ĐIỀU KIỆN TÌM KIẾM
THƯ VIỆN TỈNH HẬU GIANG
|
|
1/. Amazon.com - Phát triển thần tốc : Sự lớn mạnh thần kỳ và tương lai bất định của người khổng lồ thương mại điện tử / Robert Spector; Đinh Khải Văn dịch. - Hà Nội : Văn hóa - Thông tin, 2009. - 266 tr.; 24 cm.. - (Tủ sách "Toàn cầu hóa")Tóm tắt: Giới thiệu kinh nghiệm, phong cách kinh doanh nhạy bén, chính xác, không cần thu lợi nhuận trước mà cần phải giành lấy thị phần thực thể càng nhiều càng tốt của các nhà doanh nghiệp trên Internet▪ Từ khóa: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | KINH DOANH | THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ | INTERNET | KINH TẾ MẠNG▪ Ký hiệu phân loại: 658.8 / A104P▪ KHO SÁCH PHÒNG ĐỌC- Còn trong kho: VL.005133
-----
»
MARC
|
|
2/. An ninh mạng trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 / PGS.TS. Trần Văn Hòa. - Hà Nội : Thông tin và Truyền thông, 2020. - 318 tr. : Hình ảnh; 24 cm.ĐTTS ghi: Bộ Thông tin và Truyền thôngTóm tắt: Nội dung gồm 4 chương: Thực trạng an ninh mạng trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Nhận diện những hành vi xâm phạm an ninh mạng phổ biến. Phát hiện tấn công mạng và thu thập dấu vết tấn công. Phòng ngừa tấn công mạng, bảo vệ hệ thống mạng và thiết bị đầu cuối▪ Từ khóa: KHO TỰ CHỌN | AN NINH MẠNG | AN TOÀN DỮ LIỆU | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | CÔNG NGHIỆP 4.0▪ Ký hiệu phân loại: 005.8 / A105N▪ KHO SÁCH PHÒNG ĐỌC- Còn trong kho: VL.007510 ▪ KHO SÁCH PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: PM.036022
-----
»
MARC
|
|
3/. 74 câu hỏi và giải đáp về công nghệ thông tin / Xuân Dương biên soạn. - Hà Nội : Văn hóa - Thông tin, 2007. - 147 tr. : hình vẽ; 19 cm.. - (Em khám phá thế giới)Tóm tắt: Các câu hỏi xoay quanh vấn đề về máy tính: Vì sao máy tính còn gọi là máy điện não?; Vì sao máy tính sử dụng cơ số 2 để tính toán?; Vì sao nói CPU là bộ phận hạt nhân của máy tính...▪ Từ khóa: SÁCH HỎI ĐÁP | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | TIN HỌC▪ Ký hiệu phân loại: 004 / B112M▪ KHO SÁCH PHÒNG ĐỌC- Còn trong kho: VV.016252 ▪ KHO SÁCH PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: PM.008198
-----
»
MARC
|
|
4/. Các quy định của pháp luật về tin học và công nghệ thông tin / Nguyễn Nam Trung sưu tầm và tuyển chọn. - Hà Nội : Lao Động, 2001. - 363 tr.; 19 cm.Tóm tắt: Gồm toàn văn luật khoa học công nghệ số 21/2000/QH10 ban hành ngày 9/6/2000 và những văn bản pháp quy về tin học và công nghệ thông tin.▪ Từ khóa: PHÁP LUẬT | TIN HỌC | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN▪ Ký hiệu phân loại: 34(V)15 / C101Q▪ KHO SÁCH PHÒNG ĐỌC- Còn trong kho: VV.008889
-----
»
MARC
|
|
5/. Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Bưu chính, Viễn thông / Bộ Bưu chính, viễn thông. - Tái bản có bổ sung chỉnh sửa. - Hà Nội : Bưu điện, 2006. - 251 tr.; 21 cm.Tóm tắt: Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tra cứu và cập nhật văn bản, cũng như thực hiện giao dịch công tác của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.▪ Từ khóa: BƯU CHÍNH | VIỄN THÔNG | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | VĂN BẢN HƯỚNG DẪN▪ Ký hiệu phân loại: 342.597 / C101V▪ KHO SÁCH PHÒNG ĐỌC- Còn trong kho: VV.021483
-----
»
MARC
|
|
6/. Con đường phía trước = The road ahead / Willam H. Gates; Vũ Xuân Phong dịch; Hà Quang Phúc, Phạm Quang Huy hiệu đính. - Hà Nội : Thống Kê, 1997. - 400 tr.; 21 cm.. - (Điện toán cho mọi người)Tóm tắt: Tổng thể về cuộc cách mạng thông tin, sự bắt đầu của thời đại tin học, các áp dụng của xa lộ thông tin, đặc biệt trong các lĩnh vực kinh doanh và giáo dục.▪ Từ khóa: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | TIN HỌC▪ Ký hiệu phân loại: 6T7.3(092) / C430Đ▪ KHO SÁCH PHÒNG ĐỌC- Còn trong kho: VV.008131
-----
»
MARC
|
|
7/. Công nghệ thông tin và truyền thông với vai trò kiểm soát khoảng cách số / Thu Trang, Xuân Thành biên dịch. - Hà Nội : Bưu điện, 2005. - 169 tr.; 19 cm.. - (Tủ sách phổ biến kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông -ICT)Tóm tắt: Gồm 2 phần đề cấp đến tình hình phát triển công nghệ truyền thông và công nghệ thông tin của các nước khu vực tiểu vùng sông Mê Kông; từ đó nghiên cứu, đề ra giải pháp để khắc phục khoảng cách số và gia nhập nền kinh tế toàn cầu.▪ Từ khóa: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN▪ Ký hiệu phân loại: 339.52 / C455N▪ KHO SÁCH PHÒNG ĐỌC- Còn trong kho: VV.015296; VV.015297 ▪ KHO SÁCH PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: PM.006507; PM.006508
-----
»
MARC
|
|
8/. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong giáo dục / Trần Minh Tiến, Nguyễn Thành Phúc chủ biên; Trần Tuyết Anh biên dịch. - Hà Nội : Bưu điện, 2006. - 82 tr.; 19 cm.. - (Tủ sách phổ biến kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông - ICT)Tóm tắt: Đề cập đến những lợi ích tiềm năng của việc sử dụng ICT trong giáo dục và các ứng dụng ICT đã được sử dụng trong giáo dục từ trước tới nay. Ngoài ra còn có 4 vấn đề cơ bản trong việc sử dụng CNTT và truyền thông giáo dục được đặc ra là: Tính hiệu quả, Chi phí, sự hợp lý và tính ổn định.▪ Từ khóa: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | TRUYỀN THÔNG | BƯU CHÍNH▪ Ký hiệu phân loại: 370.285 / C455N▪ KHO SÁCH PHÒNG ĐỌC- Còn trong kho: VV.015436 ▪ KHO SÁCH PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: PM.006608; PM.006609
-----
»
MARC
|
|
9/. Công nghệ thông tin và truyền thông với sự phát triển kinh tế / Đào Thị Minh biên dịch. - Hà Nội : Bưu điện, 2005. - 121 tr.; 19 cm.. - (Tủ sách phổ biến kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông - ICT)Tóm tắt: Những khái niệm căn bản về đói nghèo, cách giảm đói nghèo, khoảng cách số là gì?, mối liên quan giữa phát triển và ICT, các tiếp cận ICT trong các quốc gia...▪ Từ khóa: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | TRUYỀN THÔNG▪ Ký hiệu phân loại: 384 / C455N▪ KHO SÁCH PHÒNG ĐỌC- Còn trong kho: VV.015361 ▪ KHO SÁCH PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: PM.006602
-----
»
MARC
|
|
10/. Công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm đói nghèo / Vũ Kim Thanh biên dịch. - Hà Nội : Bưu điện, 2005. - 126 tr.; 19 cm.. - (Tủ sách phổ biến kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông - ICT)Tóm tắt: Đề cập đến các khái niệm căn bản về đói nghèo và cách nào để giảm đói nghèo, khoảng cách số là gì? Mối liên hệ giữa sự phát triển và ICT, chiến lược giảm đói nghèo với trợ giúp của ICT như thế nào...▪ Từ khóa: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | TRUYỀN THÔNG▪ Ký hiệu phân loại: 384 / C455N▪ KHO SÁCH PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: PM.006601
-----
»
MARC
|
|
|
|
|